Tên húy: | Nguyễn Chiêm 阮 佔 |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Tên thụy phong: | Quản Nội 管 內 |
Ngày giờ sinh: | // |
Ngày giờ mất: | // |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
1 | Anh Nguyễn Tác 阮 | // | Đã mất |
2 | Chị Nguyễn Thị Hà 阮 氏 荷 | // | Đã mất |
3 | Chị Nguyễn Thị Phảng 阮 氏 仿 | // | Đã mất |
4 | Em Nguyễn Trinh 阮 偵 | // | Đã mất |
5 | Em Nguyễn Thể 阮 體 | // | Đã mất |
6 | Em Nguyễn Ba 阮 耙 | // | Đã mất |
7 | Em Nguyễn Phục 阮 伏 | // | Đã mất |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
1 | Nguyễn Sừ 阮 儲 | // | Đã mất |
2 | Nguyễn Thị Bối 阮氏背 | // | Đã mất |
3 | Nguyễn Thị Ba 阮氏杷 | // | Đã mất |
4 | Nguyễn Kinh 阮 經 | // | Đã mất |
5 | Nguyễn Vinh 阮 榮 | // | Đã mất |
6 | Nguyễn Thị Cấp 阮氏給 | // | Đã mất |
7 | Nguyễn Thị Luyện 阮氏練 | // | Đã mất |
8 | Nguyễn Mẫn 阮 敏 | // | Đã mất |
STT | Họ tên | Ngày Sinh | Trạng thái |
1 | Mai Thị Mai 枚 氏梅 | // | Đã mất |
Quản Nội 管 內
Húy NGUYỄN CHIẾM 阮 佔
(?-?)
THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP.
Ngài húy là Nguyễn Chiếm (còn đọc là Chiêm). Ngài là con thứ hai của Huệ Quốc Công Nguyễn Biện. Lai lịch của ngài không rõ. Chỉ biết ngài theo cha ở sơn động, làm chức Quản Nội, cai quản các trang trại.
Ngài mất ngày 20 tháng 10 âm lịch (không rõ năm mất).
- LĂNG MỘ VÀ CÁC NƠI THỜ TỰ
Mộ của ngài tại núi Thiên Tôn (Tông Sơn, Thanh Hóa).
- GIA ĐÌNH :
Các vị phu nhân
1. Mai Thị Mai枚 氏梅
Bà Húy là Mai Thị Mai, hiệu là DIệu Nghĩa, thụy là Từ Thiện. Tiểu sử không rõ.
Bà mất cùng ngày với ngài, mộ táng tại núi Thiên Tôn
Con trai và con gái
Ngài có 4 người con trai và 4 gái:
Con trai:
1. Nguyễn Sừ
2. Nguyễn Kinh
3. Nguyễn Vinh
4. Nguyễn Mẫn
Con gái:
1. Nguyễn Thị Bối
2. Nguyễn Thị Ba
3. Nguyễn Thị Cấp
4. Nguyễn Thị Luyện
Anh chị em
Ngài có 5 anh em trai và hai em gái. Chỉ biết được sơ qua hành trạng của một vị, các vị khác đều không rõ.
Anh em trai.
1. Nguyễn Tác阮
Ông là con trưởng của Huệ Quốc Công. Tiểu sử không rõ. Về sau, ông theo giúp nhà Hậu Trần chống lại quân Minh, Lập được nhiều công trạng, ông được phong là Tả Hiệu Điểm. Ông theo cha ở sơn động, cùng với các anh em cai quản các trang trại. Ông có một người con tên là Nguyễn Bá Lân.
2. Nguyễn Trinh阮偵
3. Nguyễn Thể阮體
4. Nguyễn Ba阮耙
5. Nguyễn Phục阮 伏
Chị em gái:
1- Nguyễn Thị Hà阮氏荷
2- Nguyễn Thị Phảng阮氏仿
TT12ĐỆ THẬP NHỊTỔ
Chiêu Quang Hầu(Thiếu phần Hán tự)
Húy
NGUYỄN SỪ 阮儲
(?-?)
THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP.
Ngài húy là Nguyễn Sừ (có nơi đọc là Trừ). Ngài là con trưởng của Quản Nội Nguyễn Chiếm. Lai lịch của ngài không rõ.
Ngài sống ở sơn động như các vị đời trước. Do con cháu của ngài có công lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và trong các triều vua kế tiếp, ngài được vua Lê Hiến Tông (1479-1504) truy phong chức Đại đội trưởng Chiêu Quang Hầu (mẹ vua Lê Hiến Tông là chắc nội cuả ngài).
Ngài mất ngày 10 tháng 4 âm lịch (không rõ năm mất), thụy là Nhân Phúc.
- LĂNG MỘ VÀ CÁC NƠI THỜ TỰ
Mộ của ngài tại núi Thiên Tôn (Tông Sơn, Thanh Hóa).
- GIA ĐÌNH
Các vị phu nhân:
1. Mai Thị Quang枚 氏光
Chính phu nhân
Bà Húy là Mai Thị Quang, tiểu sử không rõ. Bà mất ngày 27 thang 4 âm lịch (không rõ năm), thụy là Thuận Nghĩa. Mộ táng ở Hổ Nham Sơn. Bà sinh được 2 người con trai là Nguyễn Mỹ và Nguyễn Dũ.
2. Đỗ Thị Hiệu 杜氏 效
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hiệu, vợ thứ hai của Chiêu Quang Hầu. Tiểu sử không rõ.
Bà không có con.
3. Đỗ Thị Hoa杜氏花
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hoa (có nơi chép là Hoán), vợ thứ bai của Chiêu Quang Hầu. Tiểu sử không rõ.
Bà sinh được 5 người con trai là Nguyễn Dã, Nguyễn Công Duẫn, Nguyễn Lâm, Nguyễn Lam và một người khuyết danh.
Con trai và con gái
Ngài có 7 người con trai và 4 gái
Con trai
Con gái
1. Nguyễn Mỹ
1. Nguyễn Thị Giai
2. Nguyễn Dũ
2. Nguyễn Thị Dự
3. Nguyễn Dã
3. Nguyễn Thị Biên
4. Nguyễn Công Duẫn
4. Nguyễn Thị Diễn
5. Nguyễn Lâm
6. Nguyễn Lam
7. (khuyết danh)
Anh chị em:
Ngài có 3 em trai và 4 chị em gái. Tiểu sử các vị này đều không rõ.
Anh em trai:
1. Nguyễn Kinh阮經
2. Nguyễn Vinh阮 榮
3. Nguyễn Mẫn阮敏
Chị em gái:
1. Nguyễn Thị Bối阮氏背
2. Nguyễn Thị Ba阮氏杷
3. Nguyễn Thị Cấp阮氏給
4. Nguyễn Thị Luyện阮氏練